Tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ – Thành phần hoá học

tiêu chuẩn việt nam về thép không gỉ

Thép không gỉ là một sản phẩm bao gồm nhiều thành phần hoá học cấu tạo nên. Việc chứng nhận loại thép này là loại tốt và đáp ứng đủ các yêu cầu sử dụng trong sản xuất và xây dựng cơ sở hạ tầng. 

Tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ hoàn toàn tương ứng với các ISO, do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Yêu cầu chung về tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ

Tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ được quy định tại Phụ Lục với những quy định phù hợp với các yêu cầu sau:

Thép không gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường phải được đánh giá một cách phù hợp theo Tiêu chuẩn kỹ thuật là phải có các thành phần hoá học phù hợp với yêu cầu của mác thép trong tiêu chuẩn công bố. Theo quy chuẩn đó, thì hàm lượng Crom không thấp hơn 10, 5% và hàm lượng Cacbon không lớn hơn 1,2 %, theo khối lượng.

Tiêu chuẩn này phải được công bố và áp dụng là tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn SAE.

Tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ phải có kết quả thử nghiệm mẫu phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng nếu các nguyên tố trong kết quả thử nghiệm thành phần hoá học của mẫu nằm trong giới hạn về sai lệch cho phép trong các tiêu chuẩn công bố.

Các yêu cầu về phương pháp lấy mẫu và thử nghiệm mẫu đối với thép không gỉ sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu phải đánh giá phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật này cần tuân thủ theo quy định tương ứng của tiêu chuẩn công bố.

Trong trường hợp tiêu chuẩn công bố không quy định phương pháp thực thi được sử dụng thử trong các tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ, tiêu chuẩn quốc tế, …

Các điều khoản trong tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ

Để tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ được chứng nhận, phải thực hiện theo các điều khoản như sau:

Phạm vi áp dụng

.Theo tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ phải liệt kê thành phần hoá học của các loại thép không gỉ chủ yếu.

.Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các dạng sản phẩm thép không gỉ gia công áp lực, bao gồm cả các thỏi đúc và bán thành phẩm.

Tài liệu viện dẫn

.Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ.

.Đối với các tài liệu dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu

.Đối với các tài liệu viện không ghi năm công bố áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có)

Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa được cho là trong ISO 6929:1987 và thuật ngữ, định nghĩa như:

Thép không gỉ (Stainless Steel) là loại thép có hàm lượng Crom không thấp hơn 10, 5% (theo khối lượng) và có hàm lượng Cacbon không lớn hơn 1,2 % (theo khối lượng)

Chú thích: Về phân loại các loại thép không gỉ theo tổ chức, thành phần và ứng dụng của chúng, xem Phụ lục C.

Thành phần hoá học

Thành phần hoá học của các loại thép không gỉ được hiểu theo ký hiệu các loại thép so sánh được.

Lưu ý: Do ảnh hưởng nguy hiểm của chì (Pb) đến sức khoẻ và các vấn đề môi trường, khuyến nghị sử dụng các loại thép dùng lưu huỳnh thay cho chì. Các loại thép này thường được dùng có các tính chất dễ cắt gọt tương đương.

Ký hiệu của thép theo tiêu chuẩn này được cho trong bảng phù hợp với ISO/ TS 4949. Ký hiệu của thép theo tiêu chuẩn này dựa trên mã có 10 chữ số được thể hiện dưới dạng 4 tiểu nhóm chữ số: 4 chữ số – 3 chữ số – 2 chữ số – 1 chữ số (XXXX – YYY- ZZ- A)

Ký hiệu của ISo cho mỗi loại thép có tính đến nhiều tiêu chuẩn và hiện đang có được sử dụng phổ biến. Đặc biệt là các nguyên tắc dưới đây đã được sử dụng cho ký hiệu.

Nhóm 1

.Nhóm đầu tiên chứa 4 chữ số được so sánh với ký hiệu số của Châu Âu là số ở phía bên phải và có thêm ký hiệu “1”

Nhóm 2

.Nhóm thứ hai chứa 3 chữ số và trong hầu hết các trường hợp là 3 chữ số ở giữa của số UNS được ASTM sử dụng. Trong trường hợp ký hiệu ISO, ngược lại với hệ thống UNS, không sử dụng chữ cái (S hoặc N trong trường hợp thép không gỉ) ở vị trí ban đầu

Nhóm 3

Nhóm 3 chữ số này cho phép viện dẫn các số (không dùng) của AISI hoặc phần chữ số của các ký hiệu tiêu chuẩn được sử dụng trong các quốc gia khác như Nhật Bản (JIS) và Trung Quốc (GB).

Nhóm thứ ba chứa 2 chữ số, hầu hết các trường hợp đã chấp nhận các nguyên tắc tương tự cho các chữ số được sử dụng trong UNS. Nên cẩn thận vì có một số khác biệt giữa các ký hiệu của UNS, Trung Quốc và ISO. CÁc nguyên tố được công bố áp dụng trong phạm vi mỗi dãy YYY.

Nhóm số cuối cùng

Chữ số cuối cùng là một chữ số cái duy nhất cho phép người đọc nhận diện theo cách đơn giản, nếu tổ chức ký hiệu các loại thép tương đương một cách chính xác với tổ chức ký hiệu ở một hoặc nhiều trong các tiêu chuẩn hiện có của Châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản hoặc Trung Quốc.

Nếu thành phần ký hiệu của loại thép là sự thoả hiệp giữa nhiều tiêu chuẩn thì đó là tổ chức ký hiệu của loại thép: mới và chính thức của ISO. Chữ số cuối cùng của số ISO này là 1.

Tóm lại, phần nội dung trên tôi đã giải thích và nêu các điều khoản để giúp các bạn phần nào hiểu rõ về tiêu chuẩn Việt Nam về thép không gỉ. Hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ về thép không gỉ hơn.

Liên hệ tư vấn và đặt hàng

CÔNG TY THÉP KHÔNG GỈ HƯNG THỊNH

HƯNG THỊNH – TPHCM

    • Nhà xưởng F, Đường P 3, KCN Vĩnh Lộc, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, TP. HCM
    • Điện thoại: (028) 666 00 979 – Hotline: 0942 37 38 39
    • Email: inoxhungthinh.hcm@gmail.com

HƯNG THỊNH – HÀ NỘI

    • KCN Phố Nối A, Xã Trưng Trắc, Huyện Văn Lâm, Tỉnh Hưng Yên
    • Điện thoại: 0221. 3980.573 - Hotline: 0986 199 999
    • Email: inoxhungthinh@gmail.com